THUỐC CEFTRIAXONE 500G

Thời gian đăng: 15/11/2024 19:44:33

* Thành Phần: 

MỗI lọ chứa: TENAMID – CEFTRIAXONE 500G : Ceftriaxone sodium tương ứng với Ceftriaxone 500mg.

* Chỉ định:

  • Bệnh Lyme borreliosis ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh
  • Hạ cam, thương hàn, giang mai
  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng như: Viêm dạ dày – ruột, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn đường mật và ống tiêu hóa
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp da, mô mềm, các loại vết thương
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: Viêm phế quản cấp, viêm phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính ở người lớn
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục ( kể cả bệnh lậu, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn ở tai mũi họng ( Viêm tai giữa cấp )
  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp ( như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng )
  • Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu.

* Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Liều thường dùng mỗi ngày từ 12g ( tương ứng 2 – 4 lọ ), tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp nặng có thể dùng tới 4g/ ngày ( tương ứng 8 lọ ) – Trẻ em trên 50kg dùng như liều người lớn.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em ( từ 15 ngày đến 12 tuổi hoặc dưới 50kg : Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, liều 20 – 50mg/kg/lần/ngày. Nhiễm khuẩn nặng có thể dùng tới 80mg/kg/ngày Khi dùng liều 50mg/kg hoặc lớn hơn chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Trẻ sơ sinh ( 0 – 14 ngày ): Liều 20 – 50mg/kg/ngày ( liều tối đa 50mg/kg/ngày ) Khi dùng liều 50mg/kg chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch. nên tiêm truyền tĩnh mạch trên 60 phút để giảm nguy cơ mắc bệnh não do bilirubin

* Cách dùng:

  • Có thể tiêm, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
  • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian là 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 30p
  • Thải trừ: Thời gian bán thải ở người trưởng thành khoảng 8h
  • Cách pha thuốc – Tiêm bắp:

+ Thể tích thêm thuốc để thuốc đạt nồng độ 250mg/ml: Lọ 500mg ( 1,8ml ), lọ 1g ( 3,6ml), lọ 2g (7,2ml). + Thể tích thêm thuốc để thuốc đạt nồng độ 350mg/ml: Lọ 500mg ( 1,0ml ), lọ 1g ( 2ml), lọ 2g (4,2ml).

– Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thành 2 giai đoạn

+ Giai đoạn 1: Hòa tan bột với dung dịch thích hợp ( nước vô khuẩn để tiêm, Glucose 5%, Natriclorid 0,9% để có được dung dịch ban đầu có nồng độ khoảng 100mg/ml: Lọ 500mg (4,8ml)., Lọ 1g ( 9,6 ml ), lọ 2g ( 19,2ml).

+ Giai đoạn 2: Sau khi hào tan bột, pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp 50 – 100ml. Không dùng Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền

* Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các cephalosporin và penicilin. – Trẻ em dưới 30 tháng tuổi và người mẫn cảm với lidocain không được dùng loại tiêm bắp (dung môi là lidocain 1%).
  • Dung dịch kìm khuẩn chứa benyl alcohol không dùng được cho trẻ sơ sinh. Liều cao ( khoảng 100 – 400mg/kg/ ngày ) benyl alcol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh.
  • Không dùng cho trẻ sơ sinh bị tăng bilirubil – huyết, vàng da, đặc biệt ở trẻ sơ sinh đẻ non vì ceftriaxone giải phóng bilirubil từ albumin huyết thanh dẫn đến nguy cơ mắc bệnh não,
  • Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em

* Tương tác, tương kỵ của thuốc

 Tương tác thuốc:

+ Sử dụng đông thời với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống vitamin k và nguy cơ chảy máu.

+ Hiệu lực của ceftriaxone có thể làm thăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.

+ Ceftriaxone có thể làm giảm tác dụng của vacxin thương hàn

+ Khả năng độc với thận của các Ceftriaxone có thể bị tăng khi dùng chung với gentamicin, colistin

+ Không thấy có hiện tượng suy giảm chức năng thận khi dùng đồng thời liều cao ceftriaxone với một thuốc lợi tiểu mạnh ( như furosemid )

+ Ceftriaxone và aminoglycoside: Đã có báo cáo về việc sử dụng cùng lúc cephalosporin và aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thần kinh vì vậy cần chú ý đến liều dùng khi sử dụng cùng lúc hai loại thuốc này. Ngoài ra phải tiêm riêng biệt để tránh tương tác hóa lý giữa hai loại thuốc này.

+ Ceftriaxone và chloramphenicol, tetracyline: Các kháng sinh kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn như chloramphenicol, tetracyline có thể làm tăng hoạt lực của ceftriaxone , đặc biệt trong các viêm nhiễm cấp tính, vì vậy không nên sử dụng cùng lúc ceftriaxone với các kháng sinh trên.

+ Ceftriaxone và probennecid: Trái với các thuốc cephalosporin khác, sự đào thải của ceftriaxone không bị ảnh hưởng bởi probennecid

  • Tương kỵ:

+ Dây truyền hoặc bơm tiêm phải đưuọc tráng rửa cẩn thận bằng dung dịch natricorid 0,9% giữa các lần tiêm ceftriaxone và các thuốc khác như vancomycin để tránh tạo tủa.

+ Không nên sử dụng dung dịch pha loãng có chứa calci để pha loãng ceftriaxone hoặc tiếp tục pha loãng 1 lọ đã pha để truyền tĩnh mạch bởi có thể hình thành kết tủa. + Không nên pha lẫn ceftriaxone với các dung dịch thuốc kháng khuẩn khác và không được pha lẫn với aminoglycosid,   amsacrine,   vancomycin hoặc fluconazonle.

*Tác dụng phụ:

Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

+Thường gặp (ADR>1/100) + Tiêu hoá: ỉa chảy.

+ Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.

+ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Da: nổi mày đay

+ Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ

Máu: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.

Tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả

Da: ban đỏ đa dạng

Tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn

* Bảo quản:

– Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

02153852217